Đô la / nhân dân tệ báo 7,1889, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 4 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7,5407, tăng 70 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0,92584, tăng 2 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9,0968, tăng 404 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4,5104, tăng 45 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5,0267, tăng 25 điểm; Yên Nhật 100 / nhân dân tệ báo 4,5953, giảm 26 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 14,3849, tăng 6804 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4,0941, tăng 119 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0,61798, tăng 1,5 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8,0124, giảm 209 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5,3234, tăng 37 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 30 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Ngoại tệ trong thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / nhân dân tệ báo 7,1889, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 4 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7,5407, tăng 70 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0,92584, tăng 2 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9,0968, tăng 404 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4,5104, tăng 45 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5,0267, tăng 25 điểm; Yên Nhật 100 / nhân dân tệ báo 4,5953, giảm 26 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 14,3849, tăng 6804 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4,0941, tăng 119 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0,61798, tăng 1,5 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8,0124, giảm 209 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5,3234, tăng 37 điểm.